Trả lời | Đáp án |
---|---|
1. phone | answering the phone/answer the phone/answering phone |
2. HILLSTUNNE | Hillsdune Road |
3. LIBRARY | library |
4. 4.45 | 4.45 |
5. NATIONAL HOLIDAY | national holidays |
6. 11 O'CLOCK | after 11 o’clock/after 11 |
7. CLEAR VOICE | clear voice |
8. THINK QUICKLY | think quickly |
9. 17TH OCTOBER | 22 October |
10. MANUJA | Manujia |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
11. 1.30 | 1.30 |
12. 25th December | Christmas Day/25 December |
13. car park | car-park/parking lot |
14. 45 | 45 |
15. tables | some tables/tables |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
16. C | C |
17. D | F |
18. E | G |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
19. D | B |
20. E | E |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
21. B | C |
22. A | A |
23. B | B |
24. A | A |
25. C | C |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
26. presentation | presentation |
27. model | model |
28. materials | material/materials |
29. | grant |
30. technical | technical |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
31. crow | crow |
32. cliffs | cliffs |
33. speed | speed |
34. brain | brain/brains |
35. food | food |
36. bird | behavior/behaviour/behaviours/behaviors |
37. new | new |
38. stress | stress |
39. tail | tails/tail |
40. adaptation | permanent |
Số câu đúng: 25
Trả lời | Đáp án |
---|---|
1. F | F |
2. E | E |
3. C | C |
4. B | B |
5. G | G |
6. D | D |
7. A | A |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
8. C | C |
9. A | A |
10. D | D |
11. B | B |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
12. B | B |
13. D | D |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
14. 7 | 7/seven |
15. lung function | lung function |
16. mortality risk | immune system |
17. heart patients | heart patients |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
18. C | C |
19. A | A |
20. E | E |
21. G | G |
22. B | D |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
23. Not Given | Not Given |
24. Not Given | Not Given |
25. No | No |
26. Yes | Yes |
Trả lời | Đáp án |
---|
Trả lời | Đáp án |
---|---|
29. Persian wars | Persian wars |
30. allies | allies |
31. geographical knowledge | geographical knowledge |
32. profit | pilgrimage |
33. India | India |
34. socities | colonies |
35. principles | organisation |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
37. C | D |
38. C | B |
39. B | A |
40. C | A |
Số câu đúng: 28
Nội dung bài viết câu 1
Nowadays, in the development of technology, the television is using commonly in the worldwide. There are some assertions of negative impact about watching TV in children but some opinions provide that watching TV can bring some advantages for school-aged pupils. From my point of view, I totally agree with the idea of bad effect for children in enjoying television.On the one hand, it can be argued that watching TV would provide some beneficial effects for children. First of all, there are some shows on TV which might suitable with children. For example, Youtube which is an famous entertainment enterprise in the world has provide Youtube kids for the youth. It has banned or restricted some videos which can have some bad effects for kids and only keep some types such as education, animation. From that, the children can learn more interesting knowledge from those video. Moreover, from the previous idea, watching TV, especially educational cartoon would easy to learn for children than the traditional education. Because of favorable in cartoon, children would feel more enjoyable to receive the knowledge if they see their favorite character on the series or movie that they are keen on.
On the other hand, there are more drawbacks in watching TV in the young age kids than benefits. Firstly, it would be affect on their society skills. This is particularly true for children who spend a variety of time in enjoying TV series in spite of hanging out with their friends. Due to the fact that they would be lack of communication skills and in the future, they might feel tough in building friendship in their life. Secondly, watching television frequently can be made a harm to their eyes that their vision would be worse than some children who are not watching TV. Indeed, there are many of kids who have used glasses for seeing because of the detrimental quality of their eyes.
In conclusion, although some benefits of watching television in children, I feel more worry about the disadvantages that this habitat would bring to them. It is thus hoped that the adults must give their attention and manage children about seeing TV.
Trả lời | Đáp án |
---|---|
1. Phùng Gia Huy | 1 |
2. 0969516505 | 1 |
3. giahuyphung282@gmail.com | 1 |
4. chiều 3-5h chủ nhật 5/11 | 1 |
Số câu đúng: 0
THÔNG TIN CÁC KHÓA HỌC TẠI IELTS TRANG NGUYỄN
Trình độ | Đánh giá năng lực – Gợi ý rèn luyện |
Begin (1.0 – 3.0) Grammar + Vocab: 0-10/33 Reading: 0-5/40 Listening: 0-5/40 |
Đánh giá năng lực
👉 Thí sinh mất gốc, chưa có nền tảng về từ vựng và ngữ pháp Tiếng 👉 Khả năng đọc hiểu và nghe hiểu còn kém. 👉 Thí sinh cần xây dựng lại nền tảng Tiếng Anh từ đầu (Ngữ pháp, Từ |
Gợi ý rèn luyện
Bạn nên tập trung ôn luyện ngữ pháp và trau dồi vốn từ vựng cơ bản, Giai đoạn đầu học Tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng là giai đoạn Phương pháp hiệu quả là tập làm quen với Tiếng Anh nhẹ nhàng, thông |
|
Khóa học phù hợp: | |
Explore (3.0-4.5) Grammar + Vocab: 11-27/33 Reading: 6-15/40 Listening: 6-15/40 |
Đánh giá năng lực
👉 Thí sinh đã có nền tảng ngữ pháp và từ vựng Tiếng Anh cơ bản, có thể bắt đầu làm quen với IELTS. 👉 Thí sinh nắm vững một số chuyên đề ngữ pháp nền tảng, vốn từ vựng ổn ở các chủ đề thông dụng, hạn chế ở các chủ đề không quen thuộc. Kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu vẫn còn nhiều hạn chế. 👉 Thí sinh cần làm quen nhiều hơn với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, đồng thời vẫn nên củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp. 👉 Để biết chính xác trình độ, bạn nên đặt lịch test 2 kỹ năng Speaking và Writing tại trung tâm IELTS Trang Nguyễn, đội ngũ giáo viên trung tâm sẽ đưa ra đánh giá năng lực và lộ trình phù hợp với trình độ của bạn. |
Gợi ý rèn luyện
Học viên nên tập trung hoàn thiện các chủ đề ngữ pháp cơ bản và mở rộng vốn từ vựng đa dạng hơn các chủ đề. Ở giai đoạn này, học viên nên làm quen với form bài thi IELTS, nắm được một số kỹ thuật cơ bản và các bước làm bài. |
|
Khóa học phù hợp: | |
Accelerate (4.5-5.5) Grammar+Vocab: 28-33/33 Reading: 16-22/40 Listening: 16-22/40 |
Đánh giá năng lực
👉 Thí sinh đã có nền tảng Tiếng Anh tương đối vững, có thể dùng khá chính xác ngữ pháp Tiếng Anh, không mắc lỗi hệ thống, tuy nhiên, có thể gặp khó khắn với cấu trúc nâng cao. 👉Nắm chắc từ vựng, cách dùng từ đối với nhiều chủ đề, tuy nhiên, từ vựng chưa sâu. 👉 Đã làm quen với các dạng trong bài thi IELTS. Kỹ năng nghe hiểu, đọc hiểu tạm ổn. 👉 Để biết chính xác trình độ, bạn nên đặt lịch test 2 kỹ năng Speaking và Writing tại trung tâm IELTS Trang Nguyễn, đội ngũ giáo viên trung tâm sẽ đưa ra đánh giá năng lực và lộ trình phù hợp với trình độ của bạn. |
Gợi ý rèn luyện
Học sinh hoàn thiện cách làm toàn bộ các dạng theo hướng có nâng cao của 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và bắt đầu học các tips, mẹo ăn điểm, nâng band điểm nhanh. Mở rộng vốn từ, sử dụng được các từ vựng phong phú và linh hoạt, phản xạ với Tiếng Anh tốt. |
|
Khóa học phù hợp: | |
Achieve (5.5-6.5+) Grammar+Vocab: 28-33/33 Reading: 23-40/40 Listening: 23-40/40 |
Đánh giá năng lực
Thí sinh đã có nền tảng Tiếng Anh tương đối vững, có thể dùng khá chính xác ngữ pháp Tiếng Anh, không mắc lỗi hệ thống, tuy nhiên, có thể gặp khó khắn với cấu trúc nâng cao. Nắm chắc từ vựng, cách dùng từ đối với nhiều chủ đề. Thí sinh có kỹ năng nghe và đọc khá tốt. Tuy nhiên, để đạt band điểm cao, thí sinh cần phải không ngừng luyện tập, cải thiện tốc độ làm bài, tiếp cận nhiều hơn với những dạng bài khó và mới theo năm. Để biết chính xác trình độ, bạn nên đặt lịch test 2 kỹ năng Speaking và Writing tại trung tâm IELTS Trang Nguyễn, đội ngũ giáo viên trung tâm sẽ đưa ra đánh giá năng lực và lộ trình phù hợp với trình độ của bạn. |
Gợi ý rèn luyện
Giai đoạn này bạn nên chăm chỉ luyện đề, cập nhật thêm các xu hướng ra đề mới. Ngoài ra, cần tập trung vào Speaking và Writing nếu muốn đạt được điểm số cao. |
|
Khóa học phù hợp: |
HÃY BẮT ĐẦU NHỮNG BƯỚC CHÂN ĐẦU TIÊN TRÊN CON ĐƯỜNG CHINH PHỤC KỲ THI IELTS
BẰNG CÁCH LIÊN HỆ CHO IELTS Trang Nguyễn
Địa chỉ: | CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội
CS2: Số 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội CS3: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương |
Phone: | 097 288 87 54 |
Email: | ieltstrangnguyen@gmail.com |
Website: | https://itn.edu.vn |
Fanpage: | https://www.facebook.com/ieltstrangnguyen |
LISTENING | READING | WRITING | THÔNG TIN CÁ NHÂN | |
---|---|---|---|---|
Số câu đúng | 25 | 28 | 1 | 0 |
Nhận xét |
Average |
Average |
Đánh giá năng lực:
Thí sinh đã có nền tảng Tiếng Anh tương đối vững, có thể dùng khá chính xác ngữ pháp Tiếng Anh, không mắc lỗi hệ thống, tuy nhiên, có thể gặp khó khắn với cấu trúc nâng cao. Nắm chắc từ vựng, cách dùng từ đối với nhiều chủ đề. Thí sinh có kỹ năng nghe và đọc khá tốt. Tuy nhiên, để đạt band điểm cao, thí sinh cần phải không ngừng luyện tập, cải thiện tốc độ làm bài, tiếp cận nhiều hơn với những dạng bài khó và mới theo năm. Để biết chính xác trình độ, bạn nên đặt lịch test kỹ năng Speaking tại trung tâm IELTS Trang Nguyễn, đội ngũ giáo viên trung tâm sẽ đưa ra đánh giá năng lực và lộ trình phù hợp với trình độ của bạn.
Lớp học phù hợp: Achieve (5.5-6.5+)
Để đánh giá chính xác trình độ, bạn vui lòng kiểm tra thêm kĩ năng Speaking.
Gợi ý:
Giai đoạn này bạn nên chăm chỉ luyện đề, cập nhật thêm các xu hướng ra đề mới. Ngoài ra, cần tập trung vào Speaking và Writing nếu muốn đạt được điểm số cao.
Tài liệu tự học: Tham khảo các tài liệu tự học tại Website IELTS Trang Nguyễn
Tìm hiểu ngay khóa học ACHIEVE