Trả lời | Đáp án |
---|---|
1. A | C |
2. C | C |
3. C | C |
4. C | A |
5. C | B |
6. C | C |
7. A | D |
8. B | C |
9. D | D |
10. B | B |
11. B | B |
12. B | B |
13. C | C |
14. B | B |
15. C | B |
16. A | A |
17. C | C |
18. A | A |
19. A | B |
20. A | A |
Số câu đúng: 13
Trả lời | Đáp án |
---|---|
1. knowledge | knowledge |
2. dangerous | dangerous |
3. happiness | happiness |
4. impression | impression |
5. nearest | nearest/nearby |
6. easy to learn English | easy to learn English |
7. 7 years at secondary school, I went to university. | spending 7 years at secondary school, I went to university |
8. is the height of Peter's father? | is Peter’s father's height? |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
9. both broken legs in the crash, he managed to get out of the car before it exploded | both broken legs in the crash, he managed to get out of the car before it exploded |
10. so rotten that it had to be thrown away | so rotten that it had to be thrown away |
11. in getting a job | in getting a job |
12. were you, I would take more exercise | were you, I would take more exercises |
13. Mr.Benson is old, he runs 8 miles before breakfast | Mr Benson is old, he runs 8 miles before breakfast |
Số câu đúng: 9
Trả lời | Đáp án |
---|---|
1. watching the phone | answering the phone/answer the phone/answering phone |
2. Hillstunn road | Hillsdune Road |
3. library | library |
4. 4 | 4.45 |
5. national holiday | national holidays |
6. | after 11 o’clock/after 11 |
7. clear voice | clear voice |
8. think quickly | think quickly |
9. 27th October | 22 October |
10. Manuja | Manujia |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
11. 1.30 | 1.30 |
12. 25th Dec | Christmas Day/25 December |
13. car park | car-park/parking lot |
14. 45 | 45 |
15. tables | some tables/tables |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
16. C | C |
17. D | F |
18. F | G |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
19. A | B |
20. E | E |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
21. C | C |
22. A | A |
23. A | B |
24. A | A |
25. C | C |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
26. presentation | presentation |
27. model | model |
28. | material/materials |
29. | grant |
30. technical | technical |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
31. squirrels | crow |
32. | cliffs |
33. changes | speed |
34. brain | brain/brains |
35. food | food |
36. | behavior/behaviour/behaviours/behaviors |
37. frighten | new |
38. urban environment | stress |
39. | tails/tail |
40. developed | permanent |
Số câu đúng: 17
Trả lời | Đáp án |
---|---|
1. F | F |
2. E | E |
3. C | C |
4. B | B |
5. G | G |
6. D | D |
7. A | A |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
8. C | C |
9. | A |
10. | D |
11. B | B |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
12. | B |
13. | D |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
14. 7 | 7/seven |
15. lung function | lung function |
16. mortality risk | immune system |
17. heart patients | heart patients |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
18. B | C |
19. A | A |
20. E | E |
21. F | G |
22. H | D |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
23. Yes | Not Given |
24. Not Given | Not Given |
25. No | No |
26. No | Yes |
Trả lời | Đáp án |
---|
Trả lời | Đáp án |
---|---|
29. the Persian wars | Persian wars |
30. allies | allies |
31. geographical knowledge | geographical knowledge |
32. pilgrimaging | pilgrimage |
33. India | India |
34. colonies | colonies |
35. principles | organisation |
Trả lời | Đáp án |
---|---|
37. D | D |
38. B | B |
39. A | A |
40. D | A |
Số câu đúng: 23
Nội dung bài viết câu 1
It is thought that watching TV is an advantage for children by some people, while other think it has more disadvantages on children. I think that children can learn a lots when watching TV. However they need a time limit for watching TV. In this essay i will discuss both pros and cons of watching TV.On the one hand, there are some benefits for children to watch TV. Firstly, TV program is a sources of informations that can broaden kid's knowledge. It brings oppotunities for children experience the whole world through small screen and makes them to be more creative. Secondly, TV makes studying esier for children by educational programs or cartoons.
On the second hand, there are several downsides of watching TV. Some TV programs can have negative impacts on children, they can be violent or learn bad habit. Parents may not pay attention to these programs and will not have suitable measure. In addition, the more children watch TV, the less they exercise. This is explanation for the increase of obseity in children or eyes problems. Moreover, children can be autism if they watch TV too much.
Inconclusion, TV helps children to open their mind and educate them but it also has bad effects on psychology and physical problems. I think their parents should have some methods to limit the TV time and select suitable TV programs.
Trả lời | Đáp án |
---|---|
1. Đỗ Quỳnh Anh | 1 |
2. 0966657916 | 1 |
3. doquynhanh260803@gmail.com | 1 |
4. 18h30-21h thứ 4, 7/9/2022 | 1 |
Số câu đúng: 0
THÔNG TIN CÁC KHÓA HỌC TẠI IELTS TRANG NGUYỄN
Trình độ | Đánh giá năng lực – Gợi ý rèn luyện |
Begin (1.0 – 3.0) Grammar + Vocab: 0-10/33 Reading: 0-5/40 Listening: 0-5/40 |
Đánh giá năng lực
👉 Thí sinh mất gốc, chưa có nền tảng về từ vựng và ngữ pháp Tiếng 👉 Khả năng đọc hiểu và nghe hiểu còn kém. 👉 Thí sinh cần xây dựng lại nền tảng Tiếng Anh từ đầu (Ngữ pháp, Từ |
Gợi ý rèn luyện
Bạn nên tập trung ôn luyện ngữ pháp và trau dồi vốn từ vựng cơ bản, Giai đoạn đầu học Tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng là giai đoạn Phương pháp hiệu quả là tập làm quen với Tiếng Anh nhẹ nhàng, thông |
|
Khóa học phù hợp: | |
Explore (3.0-4.5) Grammar + Vocab: 11-27/33 Reading: 6-15/40 Listening: 6-15/40 |
Đánh giá năng lực
👉 Thí sinh đã có nền tảng ngữ pháp và từ vựng Tiếng Anh cơ bản, có thể bắt đầu làm quen với IELTS. 👉 Thí sinh nắm vững một số chuyên đề ngữ pháp nền tảng, vốn từ vựng ổn ở các chủ đề thông dụng, hạn chế ở các chủ đề không quen thuộc. Kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu vẫn còn nhiều hạn chế. 👉 Thí sinh cần làm quen nhiều hơn với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, đồng thời vẫn nên củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp. 👉 Để biết chính xác trình độ, bạn nên đặt lịch test 2 kỹ năng Speaking và Writing tại trung tâm IELTS Trang Nguyễn, đội ngũ giáo viên trung tâm sẽ đưa ra đánh giá năng lực và lộ trình phù hợp với trình độ của bạn. |
Gợi ý rèn luyện
Học viên nên tập trung hoàn thiện các chủ đề ngữ pháp cơ bản và mở rộng vốn từ vựng đa dạng hơn các chủ đề. Ở giai đoạn này, học viên nên làm quen với form bài thi IELTS, nắm được một số kỹ thuật cơ bản và các bước làm bài. |
|
Khóa học phù hợp: | |
Accelerate (4.5-5.5) Grammar+Vocab: 28-33/33 Reading: 16-22/40 Listening: 16-22/40 |
Đánh giá năng lực
👉 Thí sinh đã có nền tảng Tiếng Anh tương đối vững, có thể dùng khá chính xác ngữ pháp Tiếng Anh, không mắc lỗi hệ thống, tuy nhiên, có thể gặp khó khắn với cấu trúc nâng cao. 👉Nắm chắc từ vựng, cách dùng từ đối với nhiều chủ đề, tuy nhiên, từ vựng chưa sâu. 👉 Đã làm quen với các dạng trong bài thi IELTS. Kỹ năng nghe hiểu, đọc hiểu tạm ổn. 👉 Để biết chính xác trình độ, bạn nên đặt lịch test 2 kỹ năng Speaking và Writing tại trung tâm IELTS Trang Nguyễn, đội ngũ giáo viên trung tâm sẽ đưa ra đánh giá năng lực và lộ trình phù hợp với trình độ của bạn. |
Gợi ý rèn luyện
Học sinh hoàn thiện cách làm toàn bộ các dạng theo hướng có nâng cao của 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và bắt đầu học các tips, mẹo ăn điểm, nâng band điểm nhanh. Mở rộng vốn từ, sử dụng được các từ vựng phong phú và linh hoạt, phản xạ với Tiếng Anh tốt. |
|
Khóa học phù hợp: | |
Achieve (5.5-6.5+) Grammar+Vocab: 28-33/33 Reading: 23-40/40 Listening: 23-40/40 |
Đánh giá năng lực
Thí sinh đã có nền tảng Tiếng Anh tương đối vững, có thể dùng khá chính xác ngữ pháp Tiếng Anh, không mắc lỗi hệ thống, tuy nhiên, có thể gặp khó khắn với cấu trúc nâng cao. Nắm chắc từ vựng, cách dùng từ đối với nhiều chủ đề. Thí sinh có kỹ năng nghe và đọc khá tốt. Tuy nhiên, để đạt band điểm cao, thí sinh cần phải không ngừng luyện tập, cải thiện tốc độ làm bài, tiếp cận nhiều hơn với những dạng bài khó và mới theo năm. Để biết chính xác trình độ, bạn nên đặt lịch test 2 kỹ năng Speaking và Writing tại trung tâm IELTS Trang Nguyễn, đội ngũ giáo viên trung tâm sẽ đưa ra đánh giá năng lực và lộ trình phù hợp với trình độ của bạn. |
Gợi ý rèn luyện
Giai đoạn này bạn nên chăm chỉ luyện đề, cập nhật thêm các xu hướng ra đề mới. Ngoài ra, cần tập trung vào Speaking và Writing nếu muốn đạt được điểm số cao. |
|
Khóa học phù hợp: |
HÃY BẮT ĐẦU NHỮNG BƯỚC CHÂN ĐẦU TIÊN TRÊN CON ĐƯỜNG CHINH PHỤC KỲ THI IELTS
BẰNG CÁCH LIÊN HỆ CHO IELTS Trang Nguyễn
Địa chỉ: | CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội
CS2: Số 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội CS3: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương |
Phone: | 097 288 87 54 |
Email: | ieltstrangnguyen@gmail.com |
Website: | https://itn.edu.vn |
Fanpage: | https://www.facebook.com/ieltstrangnguyen |
VOCABULARY | GRAMMAR | LISTENING | READING | WRITING | THÔNG TIN CÁ NHÂN | |
---|---|---|---|---|---|---|
Số câu đúng | 13 | 9 | 17 | 23 | 1 | 0 |
Nhận xét |
Average |
Average |
Đánh giá năng lực:
Thí sinh đã có nền tảng Tiếng Anh tương đối vững, có thể dùng khá chính xác ngữ pháp Tiếng Anh, không mắc lỗi hệ thống, tuy nhiên, có thể gặp khó khắn với cấu trúc nâng cao. Nắm chắc từ vựng, cách dùng từ đối với nhiều chủ đề. Thí sinh có kỹ năng nghe và đọc khá tốt. Tuy nhiên, để đạt band điểm cao, thí sinh cần phải không ngừng luyện tập, cải thiện tốc độ làm bài, tiếp cận nhiều hơn với những dạng bài khó và mới theo năm. Để biết chính xác trình độ, bạn nên đặt lịch test kỹ năng Speaking tại trung tâm IELTS Trang Nguyễn, đội ngũ giáo viên trung tâm sẽ đưa ra đánh giá năng lực và lộ trình phù hợp với trình độ của bạn.
Lớp học phù hợp: Achieve (5.5-6.5+)
Để đánh giá chính xác trình độ, bạn vui lòng kiểm tra thêm kĩ năng Speaking.
Gợi ý:
Giai đoạn này bạn nên chăm chỉ luyện đề, cập nhật thêm các xu hướng ra đề mới. Ngoài ra, cần tập trung vào Speaking và Writing nếu muốn đạt được điểm số cao.
Tài liệu tự học: Tham khảo các tài liệu tự học tại Website IELTS Trang Nguyễn
Tìm hiểu ngay khóa học ACHIEVE